Thực đơn
Âm_vị_học_tiếng_Việt Nguyên âmTrước | Giữa | Sau | |
---|---|---|---|
Đôi, giữa | /iə̯/ ⟨ia~iê⟩ | /ɨə̯/ ⟨ưa~ươ⟩ | /uə̯/ ⟨ua~uô⟩ |
Đóng | i ⟨i, y⟩ | ɨ ⟨ư⟩ | u ⟨u⟩ |
Nửa mở | e ⟨ê⟩ | ə ⟨ơ⟩
| o ⟨ô⟩ |
Mở | ɛ ⟨e⟩ | a ⟨a⟩
| ɔ ⟨o⟩ |
Bảng IPA của nguyên âm ở trên dựa theo giọng Hà Nội; các vùng khác có thể có sự khác biệt. Nguyên âm hạt nhân bao gồm nguyên âm đơn (nguyên âm đơn giản) và ba nguyên âm đôi giữa.
chị | /ci/ | → | [cɪi̯] | quê | /we/ | → | [wɛe̯] | |
tư | /tɨ/ | → | [tɪ̈ɨ̯] | mơ | /mə/ | → | [mɜɘ̯] | |
thu | /tʰu/ | → | [tʰʊu̯] | cô | /ko/ | → | [kɔo̯] |
Trong tiếng Việt, các nguyên âm hạt nhân có thể kết hợp với âm lướt /j/ hoặc /w/ để tạo thành nguyên âm đôi và nguyên âm ba. Sau đây là bảng[14] liệt kê các nguyên âm đóng dựa trên phương ngữ miền Bắc.
Âm lướt /w/ | Âm lướt /j/ | |||
---|---|---|---|---|
Trước | Giữa | Sau | ||
Đôi, nửa mở | /iə̯w/ ⟨iêu⟩ | /ɨə̯w/ ⟨ươu⟩ | /ɨə̯j/ ⟨ươi⟩ | /uə̯j/ ⟨uôi⟩ |
Đóng | /iw/ ⟨iu⟩ | /ɨw/ ⟨ưu⟩ | /ɨj/ ⟨ưi⟩ | /uj/ ⟨ui⟩ |
Nửa mở | /ew/ ⟨êu⟩ | –
| /əj/ ⟨ơi⟩
| /oj/ ⟨ôi⟩ |
Mở | /ɛw/ ⟨eo⟩ | /aw/ ⟨ao⟩
| /aj/ ⟨ai⟩
| /ɔj/ ⟨oi⟩ |
Thompson (1965) nói rằng ở Hà Nội, những từ có âm ưu và ươu được đọc là /iw, iəw/, trong khi những vùng khác ở Bắc Bộ vẫn phát âm là /ɨw/ và /ɨəw/. Những người Hà Nội phát âm là /ɨw/ và /ɨəw/ chỉ đang dùng cách phát âm đánh vần.
Thực đơn
Âm_vị_học_tiếng_Việt Nguyên âmLiên quan
Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Âm_vị_học_tiếng_Việt http://twpl.library.utoronto.ca/index.php/twpl/art... http://ngonngu.net/index.php?fld=nnh&sub=nguam&pst... http://ngonngu.net/index.php?fld=nnh&sub=nguam&pst... http://ngonngu.net/index.php?p=64